Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung

Trước tiên, để có thể vận dụng được bổ ngữ kết quả một cách hiệu quả trong việc học ngữ pháp tiếng Trung thì trước hết bạn phải hiểu bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung là gì? Nó có chức năng gì trong câu? Nên dùng bổ ngữ kết quả trong trường hợp nào? Hãy cùng Phuong Nam Education bắt đầu bài học tiếng Trung.

Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung

- Bổ ngữ kết quả biểu đạt kết quả của động tác.

- Động từ và tính từ đều có thể đứng sau động từ làm bổ ngữ kết quả.

Cấu trúc bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung

Hình thức khẳng định

Chủ ngữ + động từ + động từ/tính từ + (了)

(1)  我听懂了老师的话。

Wǒ tīng dǒngle lǎoshī dehuà.

Tôi đã hiểu những gì giáo viên nói.

(2)  今天的作业我做完了。

Jīntiān de zuòyè wǒ zuò wánle.

Tôi đã hoàn thành bài tập hôm nay.

Hình thức phủ định

Chủ ngữ + 没(有)+ động từ+ bổ ngữ kết quả + (了)

Lưu ý: Trong câu phủ định không được thêm trợ từ “了”.

(3)  这课课文我没有看懂。

Zhè kè kèwén wǒ méiyǒu kàn dǒng.

Tôi không hiểu nội dung của bài học này.

(4)  我没有看见你的词典。

Wǒ méiyǒu kànjiàn nǐ de cídiǎn.

Tôi không thấy từ điển của bạn.

Hình thức nghi vấn

Chủ ngữ + Động từ + 没 + Động từ + Bổ ngữ kết quả?

(5)  你的书找到了没?

Nǐ de shū zhǎodàole méi?

Bạn tìm thấy sách chưa?

(6)  你吃完了没有?

Nǐ chī wán le méi yǒu?

Bạn ăn xong chưa?

Câu hỏi chính phản

Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ +了没有?

(7)  A:今天的作业你做完了没有?

Jīntiān de zuòyè nǐ zuò wánliǎo méiyǒu?

Bạn đã làm xong bài tập hôm nay chưa?

B:还没做完呢。

Hái méi zuò wán ne.

Vẫn chưa làm xong nữa.

(8)  A:这个题我做对了没有?

Zhège tí wǒ zuò duìle méiyǒu?

Câu hỏi này tôi làm đúng không?

B:没做对。

Méi zuò duì.

Vẫn chưa đúng.

Một số bổ ngữ kết quả thường gặp

“上” làm bổ ngữ kết quả

- Biểu thị hai sự vật trở lên tiếp xúc với nhau.

(9)  合上书。

Hé shàngshū.

Gấp sách lại.

- Biểu thị một sự vật kết dính vào, lưu lại, ở lại.

(10)  请在这儿写上你的名字。

Qǐng zài zhè'er xiě shàng nǐ de míngzì.

Hãy viết tên của bạn lên đây.

“成” làm bổ ngữ kết quả 

Biểu thị động tác khiến cho một loại sự vật trở thành một sự vật khác, kết quả thay đổi có thể là tốt, có thể là không tốt.

(11)  这是个“我”字,你写成“找”字了。

Zhè shìgè “wǒ” zì, nǐ xiěchéng “zhǎo” zìle.

Đây là từ "tôi", bạn đã viết thành từ "tìm".

“到” làm bổ ngữ kết quả

- Biểu thị động tác đạt được mục đích.

(12)  我找到王老师了。

Wǒ zhǎodào wáng lǎoshīle.

Tôi đã tìm được cô Vương.

- Biểu thị thông qua động tác khiến sự vật đến được nơi nào đó, tân ngữ là từ chỉ nơi chốn.

(13)  我们学到二十九课了。

Wǒmen xué dào èrshíjiǔ kèle.

Chúng ta đã đến bài hai mươi chín.

- Biểu thị động tác vẫn còn được tiếp diễn đến thời điểm nào đó.

(14)  我每天晚上都学到十二点。

Wǒ měitiān wǎnshàng dū xué dào shíèr diǎn.

Mỗi tối tôi đều học đến mười hai giờ.

Luyện tập bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung

Bài tập 1: Điền bổ ngữ kết quả vào chỗ trống

对        完        错        懂        到

(1)今天的作业你做........................了没有?

(2)我看........................一半,肚子疼很厉害,就去医院了。

(3)A:老师,这个字我写........................了吗?

          B:没有写........................,你写........................了。

(4)A:现在,老师的话你能听........................吗?

          B:能听........................。

Bài tập 2: Sửa câu sai

(1)这个问题我做了回答。

(2)我学这本书完了。

(3)我已经做了完今天的作业。

Đáp án:

Bài tập 1: Điền bổ ngữ kết quả vào chỗ trống

(1)今天的作业你做完了没有?

(2)我看到一半,肚子疼很厉害,就去医院了。

(3)A:老师,这个字我写对了吗?

          B:没有写对,你写错了。

(4)A:现在,老师的话你能听懂吗?

          B:能听懂。

Bài tập 2: Sửa câu sai

(1)这个问题我回答错了。

(2)这本书我学完了。

(3)我已经做完了今天的作业。

Trên đây là định nghĩa và cấu trúc của bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung. Các bạn đã nhớ được hết chưa? Bổ ngữ kết quả là một điểm ngữ pháp quan trọng, nên thực hành thường xuyên để ghi nhớ ngữ pháp và nâng cao khả năng tiếng Trung của bản thân. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết khác của Phuong Nam Education để học thêm nhiều chủ đề hay và thú vị khác nhé! Chúc các bạn sẽ học tập đạt kết quả thật tốt.

 

Tags: Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung, cấu trúc bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung, luyện tập bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung, học ngữ pháp tiếng Trung, học tiếng Trung, bổ ngữ chỉ kết quả trong tiếng Trung, các bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung, bài tập về bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Cùng học cấu trúc “mặc dù… nhưng” trong tiếng Trung -”尽管…可是”
Cùng học cấu trúc “mặc dù… nhưng” trong tiếng Trung -”尽管…可是”

Khi muốn biểu thị tình huống trái ngược trong tiếng Trung chúng ta phải dùng cấu trúc “mặc dù… nhưng”, tham khảo bài viết dưới đây để củng cố cho...

Tìm hiểu cấu trúc “Không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung- “不但不...反而”
Tìm hiểu cấu trúc “Không những không… ngược lại còn” trong tiếng Trung- “不但不...反而”

Ngữ pháp tiếng Trung có vô vàn cấu trúc ngữ pháp mà chúng ta cần phải ghi nhớ để sử dụng trong những hoàn cảnh phù hợp. Hôm nay cùng Phuong Nam...

Tính từ trùng điệp
Tính từ trùng điệp

Tính từ trùng điệp trong tiếng Trung là gì? Làm thế nào để biết cách trùng điệp tính từ trong tiếng Trung? Bài viết này sẽ giải đáp giúp bạn nhé!

Động từ trùng điệp
Động từ trùng điệp

Động từ trùng điệp trong tiếng Trung vốn là một trong những bài học khó nhằn. Phuong Nam Education sẽ giới thiệu với các bạn tất tần tật về động từ...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat